Nhật Bản nổi tiếng tại Việt Nam bởi chương trình xuất khẩu lao động với mức lương cao, mang thu nhập lớn cho người lao động sau 3 năm làm việc tại Nhật. Nhật Bản và Hàn Quốc là 2 nước Châu Á trả mức lương cao nhất cho người lao động Việt Nam tính đến thời điểm này. Vậy cụ thể lương tối thiểu ở Nhật là bao nhiêu 1 tháng? Hãy cùng chúng tôi theo dõi bảng lương tối thiểu theo vùng của 47 tỉnh thành Nhật Bản 2018.

>> Mức lương xuất khẩu lao động nhật bản bao nhiêu?
Năm 2017, chính phủ Nhật Bản đã ra quyết định tăng mức lương tối thiểu cho người lao động, tính đến ngày 17/8/2017, mức lương trung bình của cả nước đã được tiếp tục tăng lên đến 848 yên/giờ, tức là tăng 25 yên/giờ so với mức lương cũ.
Mức lương tối thiểu theo vùng tại Nhật Bản đã được công bố và có hiệu lực chính thức từ tháng 10/2017. Các bạn dự định đi lao động vùng nào thì hãy theo dõi bảng lương dưới đây nhé.
Bảng lương tối thiểu theo vùng tại 47 tỉnh thành Nhật Bản
Tỉnh/Thành Phố |
Mức Lương Tối Thiểu Mới |
Ngày Có Hiệu Lực |
Hokkaido |
786 |
(810) |
01/10/2017 |
Aomori |
716 |
(738) |
|
Iwate |
716 |
(738) |
05/10/2017 |
Miyagi |
748 |
(772) |
05/10/2017 |
Akita |
716 |
(738) |
06/10/2017 |
Yamagata |
717 |
(739) |
07/10/2017 |
Fukushima |
726 |
(748) |
01/10/2017 |
Ibaraki |
771 |
(796) |
01/10/2017 |
Tochigi |
775 |
(800) |
01/10/2017 |
Gunma |
759 |
(783) |
06/10/2017 |
Saitama |
845 |
(871) |
01/10/2017 |
Chiba |
842 |
(868) |
01/10/2017 |
Tokyo |
932 |
(958) |
02/10/2017 |
Kanagawa |
930 |
(956) |
03/10/2017 |
Niigata |
753 |
(778) |
04/10/2017 |
Toyama |
770 |
(795) |
05/10/2017 |
Ishikawa |
757 |
(781) |
06/10/2017 |
Fukui |
754 |
(778) |
07/10/2017 |
Yamanashi |
759 |
(784) |
08/10/2017 |
Nagano |
790 |
(820) |
09/10/2017 |
Gifu |
776 |
(800) |
10/10/2017 |
Shizuoka |
807 |
(832) |
05/10/2017 |
Aichi |
845 |
(871) |
01/10/2017 |
Mie |
795 |
(820) |
01/10/2017 |
Shiga |
788 |
(813) |
06/10/2017 |
Kyoto |
831 |
(856) |
02/10/2017 |
Osaka |
883 |
(909) |
01/10/2017 |
Hyogo |
819 |
(844) |
01/10/2017 |
Nara |
762 |
(786) |
06/10/2017 |
Wakayama |
753 |
(777) |
01/10/2017 |
Tottori |
715 |
(738) |
12/10/2017 |
Shimane |
718 |
(740) |
01/10/2017 |
Okayama |
757 |
(781) |
01/10/2017 |
Hiroshima |
793 |
(818) |
01/10/2017 |
Yamaguchi |
753 |
(777) |
01/10/2017 |
Tokushima |
716 |
(740) |
02/10/2017 |
Kagawa |
742 |
(766) |
03/10/2017 |
Ehime |
717 |
(739) |
04/10/2017 |
Kochi |
715 |
(737) |
05/10/2017 |
Fukuoka |
765 |
(789) |
06/10/2017 |
Saga |
715 |
(737) |
02/10/2017 |
Nagasaki |
715 |
(737) |
06/10/2017 |
Kumamoto |
715 |
(737) |
01/10/2017 |
Oita |
715 |
(737) |
02/10/2017 |
Miyazaki |
714 |
(737) |
03/10/2017 |
Kagoshima |
715 |
(737) |
04/10/2017 |
Okinawa |
714 |
(737) |
05/10/2017 |
Trên đây là bảng lương tối thiểu tính theo giờ của 47 tỉnh thành Nhật Bản
Nhìn vào bảng lương này chúng ta có thể thấy Tokyo đang giữ vị trí đầu về việc trả lương cao nhất là 958 yên/ giờ và tỉnh trả lương tối thiểu thấp nhất là Okinawa với 737 yên / giờ
Các bạn đi xuất khẩu lao động nhật muốn biết mức lương của mình bao nhiêu có thể dựa vào bảng lương này đế tính nhé.
Dự báo trong năm 2019 Nhật Bản sẽ tăng mức lương cơ bản theo vùng nhằm thu hút lao động nước ngoài sang làm việc.